Tiếp cận pháp luật

NỘI DUNG

    Sở Tư pháp hướng dẫn việc thu lệ phí hộ tịch, phí chứng thực khi thực hiện giải quyết thủ tục hành chính

    Nhằm đảm bảo công tác thu lệ phí hộ tịch, phí chứng thực đúng quy định pháp luật cũng như đảm bảo phù hợp với Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 08/7/2025 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc áp dụng, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh Đồng Nai và HĐND tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Sở Tư pháp đã hướng dẫn 95 xã/phường trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu phí/lệ phí như sau:

    1. Đối với lệ phí hộ tịch

    Tại Điều 6 Luật Phí và lệ phí quy định người nộp phí, lệ phí bao gồm: là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định. Mặt khác, tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có quy định đối tượng nộp lệ phí là cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

    Đối với việc đăng ký hộ tịch có hai yếu tố: 01 yếu tố là trong nước, 01 yếu tố là nước ngoài. Như vậy, mức thu lệ phí nói chung và lệ phí hộ tịch nói riêng được áp dụng cho cá nhân tức là “người nộp”, không phải là cơ quan thu. Do đó, mặc dù phân định thẩm quyền đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài chuyển từ UBND cấp huyện về UBND cấp xã nhưng mức thu vẫn thu theo UBND cấp huyện trước đây.

    Như vậy, đối với sự kiện hộ tịch có yếu tố nước ngoài sẽ thu lệ phí theo mục II và mục IV Phụ lục về biểu mức thu lệ phí hộ tịch kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND.

    Nhãn

    2. Cấp bản sao trích lục hộ tịch

    Đối với thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch thì sẽ thu phí theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch (số thứ tự thứ 4 Điều 4 – Phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch là 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký).

    Bản sao Trích lục khai sinh, bản sao Trích lục kết hôn cũng như là bản sao trích lục hộ tịch khác được gọi chung là bản sao trích lục hộ tịch sẽ thu phí là 8.000 đồng/bản sao trích lục.

    Nhãn

    3. Đối với lĩnh vực chứng thực

    Đối với lĩnh vực chứng thực (bao gồm chứng thực điện tử và chứng thực bản giấy) áp dụng mức thu phí theo Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực (Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC) tức là không phân biệt hình thức nộp trực tuyến hay trực tiếp.

    Việc hướng dẫn này nhằm tăng cường công khai, minh bạch trong công tác hộ tịch, chứng thực, tạo thuận lợi cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính; đồng thời, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh./.

    Hồng Phước - Sở Tư pháp

    Lượt xem: 34

    © 2020 - Sở Tư Pháp Tỉnh Đồng Nai

      Lượt truy cập:     2,393